THƯ MỤC CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

LỜI NÓI ĐẦU

Việt Nam có 54 thành phần dân tộc. Trải qua bao thế kỷ, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã gắn bó, đoàn kết đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ bờ cõi, giành độc lập tự do và xây dựng đất nước. Mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng, tạo nên sự thống nhất và đa dạng của văn hóa Việt Nam. Để bạn đọc có thêm nhiều kiến thức và thông tin bổ ích,  Thư viên trường THCS Cát Hải trân trọng giới thiệu Thư mục “ Các dân tộc Việt Nam”, các bản sách trong thư mục là sách do nhà xuất bản Kim Đồng xuất bản. Sách được nhà nước tặng cho thiếu nhi các trường thuộc miền núi – vùng sâu, vùng xa.

Bản sắc văn hóa của các dân tộc được thể hiện rõ trong các hoạt động kinh tế, văn hóa vật thể và phi vật thể của cộng đồng tộc người. Một trong những đặc trưng chung tạo nên phẩm chất con người và văn hóa Việt Nam là lòng yêu nước, đức tính cần cù, chịu thương, chịu khó, sáng tạo trong lao động sản xuất, gắn bó, hòa đồng với thiên nhiên, cộng đồng làng xóm và đức tính nhân hậu, vị tha của mỗi con người.

54 dân tộc Việt Nam được xếp theo 3 ngữ hệ và 8 nhóm ngôn ngữ: Việt – Mường, Tày - Thái, Mông - Dao, Ka Đai, Tạng Miến, Nam Đảo, Hán.

Nhóm  Việt - Mường có 4 dân tộc: Kinh, Mường, Thổ, Chứt. Đồng bào sống chủ yếu bằng nghề trồng lúa nước và đánh cá. Trong đời sống tâm linh có tục thờ cùng ông bà tổ tiên và các nghề thủ công truyền thống phát triển ở trình độ cao.

Nhóm ngôn ngữ Tày - Thái có 8 dân tộc: Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào, Lự, Sán Chay, Bố Y. Đồng bào cư trú tập trung ở các tỉnh vùng Đông Bắc và Tây Bắc Việt Nam như: Lạng Sơn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Sơn La, Lai Châu, Yên Bái.... Các tộc người nhóm ngôn ngữ Tày Thái nói ngôn ngữ Nam Á, ở nhà sàn, cấy lúa nước kết hợp với làm nương rẫy, biết lợi dụng địa hình thung lũng, sáng tạo ra chiếc cối giã gạo, con quay cùng hệ thống mương, phai, lái, lín đưa nước về ruộng. Các nghề thủ công khá phát triển như: Rèn, dệt với các sản phẩm đẹp và tinh tế. Họ có quan niệm chung về vũ trụ, con người và những vị thần. Bên cạnh đó, mỗi tộc người lại có những bản sắc riêng, được biểu hiện thông qua trang phục, nhà cửa, tập quán ăn uống, phong tục, lối sống và nếp sống tộc người.

Nhóm ngôn ngữ Mông - Dao có 3 dân tộc: Mông, Dao, Pà Thẻn; nhóm ngôn ngữ Ka Đai có 4 dân tộc: La Chí, La Ha, Cờ Lao, Pu Péo; nhóm ngôn ngữ Tạng Miến có 6 dân tộc: Lô Lô, Phù Lá, Hà Nhì, La Hủ, Cống, Si La. Các tộc người thuộc 3 nhóm này cư trú tập trung đông ở các tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hà Giang, Tuyên Quang, Sơn La, Lào Cai, Lai Châu. Làng bản của họ được xây dựng trên các triền núi cao hay lưng chừng núi. Một số các tộc người như La Chí, Cống, Si La và một vài nhóm Dao dựng làng ven các con sông, con suối. Tuỳ theo thế đất, đồng bào dựng nhà sàn, nhà đất, nhà nửa sàn nửa đất.

Đồng bào giỏi canh tác ngô, lúa nếp, lúa tẻ và các loại rau, đậu trên nương rẫy và ruộng bậc thang, đồng thời phát triển các nghề thủ công như rèn, dệt vải, đan lát. Đặc biệt phụ nữ vùng cao rất giỏi dệt vải, thêu thùa, làm ra những bộ trang phục độc đáo cho bản thân, gia đình và cộng đồng. Chợ phiên là nơi thể hiện rõ bản sắc văn hoá vùng cao, phô diễn toàn bộ đời sống kinh tế từ văn hoá ẩm thực, văn hoá mặc, nghệ thuật thêu thùa, in hoa, biểu diễn âm nhạc, múa khèn... mang đậm dấu ấn văn hóa tộc người.

Nhóm ngôn ngữ Môn Khơ Me có 21 dân tộc: Ba Na, Brâu, Bru - Vân Kiều, Chơ Ro, Co, Cơ Ho, Cơ Tu, Giẻ Triêng, H’rê, Kháng, Khơ Me, Khơ Mú, Mảng, Xinh Mun, Mnông, Ơ Đu, Mạ, Rơ Măm, Tà ôi, Xơ Đăng, Xtiêng. Đồng bào cư trú rải rác ở khu vực Tây Bắc, miền Trung - Tây Nguyên và Nam Bộ. Đời sống kinh tế chủ yếu canh tác nương rẫy theo phương pháp chọc lỗ tra hạt. Kiến trúc nhà rông, nhà dài Tây Nguyên, chùa của dân tộc Khơ Me; nghề thủ công đan lát và lễ hội văn hoá cộng đồng là những nét văn hoá độc đáo của cư dân Môn - Khơ Me.

Nhóm ngôn ngữ Nam Đảo có 5 dân tộc: Chăm, Gia Rai, Ê Đê, Raglai, Chu Ru. Đồng bào cư trú tập trung trên các cao nguyên đất đỏ Tây Nguyên và dải đất ven biển miền Trung; Văn hoá Nam Đảo mang đậm nét mẫu hệ.

Nhóm ngôn ngữ Hán có 3 dân tộc: Hoa, Ngái, Sán Dìu. Đồng bào cư trú trên cả ba miền Bắc, Trung, Nam, văn hoá Hán mang đậm nét phụ hệ.


1. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Cống/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2011.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Thư mục đầu chính văn
     Tóm tắt: Giới thiệu sơ lược lịch sử dân tộc, cuộc sống lao động, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh và cuộc sống hiện nay của dân tộc Cống (hay còn gọi là dân tộc Xá) ở Tây Bắc Việt Nam.
     Chỉ số phân loại: 306.8954 D121TC 2011
     Số ĐKCB: TN.0730, TN.0731, TN.0732, TN.0733,

2. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Mảng/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2012.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Giới thiệu khái quát về người Mảng ở Việt Nam; tín ngưỡng dân gian; tri thức dân gian trong hoạt động sinh kế; văn hoá ẩm thực; phong tục tập quán trong chu kỳ đời người; văn học nghệ thuật dân gian của người Mảng.
     Chỉ số phân loại: 390.08995930597 D121TM 2012
     Số ĐKCB: TN.0726, TN.0727, TN.0728, TN.0729,

3. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Cơ Ho.- H.: Kim Đồng, 2012.- 24tr: tranh ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Giới thiệu chân dung đời sống mọi mặt của dân tộc Cơ ho từ truyền thống đến hiện đại dưới tác động của những điều kiện tự nhiên và dân cư mới, bao gồm môi trường cư trú, tộc danh, dân số, phân bố, đặc điểm hình thái nhân chủng, lược sử tộc người, các hoạt động kinh tế, các thiết chế xã hội, các dạng thức của văn hoá vật chất và văn hoá tinh thần, truyền thống đấu tranh cách mạng và xây dựng cuộc sống mới.
     Chỉ số phân loại: DC960 D121TC 2012
     Số ĐKCB: TN.0722, TN.0723, TN.0724, TN.0725,

4. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Brâu/ Chu Thái Sơn.- H: Kim Đồng, 2012.- 24tr.; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Dân số của dân tộc Brâu, tác động của tập tục hôn nhân, sinh đẻ, nuôi dạy con, tang ma, vệ sinh môi trương đến chất lượng dân số và chăm sóc sức khỏe, kế hoạch hóa gia đình.
     Chỉ số phân loại: 305.89593 D121TB 2012
     Số ĐKCB: TN.0718, TN.0719, TN.0720, TN.0721,

5. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc La Chí/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2012.- 24tr: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Khái quát lịch sử, địa lí, đời sống, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh, văn học nghệ thuật của người dân tộc La Chí..
     Chỉ số phân loại: 305.8954 D121TL 2012
     Số ĐKCB: TN.0714, TN.0715, TN.0716, TN.0717,

6. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Ra -Glai/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2008.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Lược sử về dân tộc Ê Đê. Giới thiệu về công cuộc mưu sinh, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh, văn học nghệ thuật dân gian của dân tộc Ê Đê.
     Chỉ số phân loại: 305.899 D121TR 2008
     Số ĐKCB: TN.0710, TN.0711, TN.0712, TN.0713,

7. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Xtiêng/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2010.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường tiểu học miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Khái quát lịch sử, địa lí, đời sống, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh, văn học nghệ thuật của người Xtiêng và người dân tộc Xtiêng trong bối cảnh ngày nay.
     Chỉ số phân loại: 305.89593 D121TX 2010
     Số ĐKCB: TN.0706, TN.0707, TN.0708, TN.0709,

8. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Si La/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2010.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường tiểu học miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Khái quát lịch sử, địa lí, đời sống, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh, văn học nghệ thuật của người dân tộc Sila.
     Chỉ số phân loại: 305.8954 D121TS 2010
     Số ĐKCB: TN.0702, TN.0703, TN.0704, TN.0705,

9. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Lô Lô.- H.: Kim Đồng, 2012.- 24tr.; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Nghiên cứu tổng thể về môi trường tự nhiên, nguồn gốc lịch sử dân số và phân bố dân cư, đời sống kinh tế, tổ chức xã hội, văn hoá vật chất, văn hoá tinh thần của cộng đồng Lô Lô đang sinh sống tại Việt Nam.
     Chỉ số phân loại: 305.8954 D121TL 2012
     Số ĐKCB: TN.0698, TN.0699, TN.0700, TN.0701,

10. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Kháng/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2011.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Thư mục đầu chính văn
     Tóm tắt: Giới thiệu sơ lược lịch sử dân tộc, cuộc sống lao động, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh và cuộc sống hiện nay của dân tộc Kháng ở Tây Bắc Việt Nam.
     Chỉ số phân loại: 305.89593 D121TK 2011
     Số ĐKCB: TN.0694, TN.0695, TN.0696, TN.0697,

11. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Sán Dìu/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2011.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Thư mục đầu chính văn
     Tóm tắt: Giới thiệu sơ lược lịch sử dân tộc, cuộc sống lao động, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh và cuộc sống hiện nay của dân tộc Sán Dìu ở Việt Nam.
     Chỉ số phân loại: 305.8951 D121TS 2011
     Số ĐKCB: TN.0690, TN.0691, TN.0692, TN.0693,

12. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Xinh - mum/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2008.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Lược sử về dân tộc Ê Đê. Giới thiệu về công cuộc mưu sinh, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh, văn học nghệ thuật dân gian của dân tộc Ê Đê.
     Chỉ số phân loại: 305.899 D121TX 2008
     Số ĐKCB: TN.0686, TN.0688, TN.0687, TN.0689,

13. Dân tộc Thổ/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2010.- 24tr.; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Giới thiệu chung về tộc danh, dân số, các nhóm người và nguồn gốc dân tộc Thổ. Tìm hiểu về văn hoá vật chất và văn hoá tinh thần của dân tộc Thổ: làng bản, nhà cửa, kỹ thuật canh tác, trang phục, ăn uống, nghề thủ công truyền thống, chăn nuôi, hái lượm, đánh cá, săn bắn, tín ngưỡng, tôn giáo, nếp sống gia đình - xã hội, lễ hội, trò chơi, ngôn ngữ và văn nghệ dân gian.
     Chỉ số phân loại: 390.09597 D121TT 2010
     Số ĐKCB: TN.0682, TN.0683, TN.0684, TN.0685,

14. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Lào/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2011.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Thư mục đầu chính văn
     Tóm tắt: Giới thiệu sơ lược lịch sử dân tộc, cuộc sống lao động, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh và cuộc sống hiện nay của dân tộc Lào ở Tây Bắc Việt Nam.
     Chỉ số phân loại: 305.89591 D121TL 2011
     Số ĐKCB: TN.0678, TN.0679, TN.0680, TN.0681,

15. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Mạ/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2008.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Lược sử về dân tộc Mạ. Giới thiệu công cuộc mưu sinh, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh, văn học - nghệ thuật dân gian của dân tộc Mạ.
     Chỉ số phân loại: 305.89593 D121TM 2008
     Số ĐKCB: TN.0674, TN.0675, TN.0676, TN.0677,

16. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Khơ Mú/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2008.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Lược sử về dân tộc Khơ Mú. Giới thiệu về công cuộc mưu sinh, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh của dân tộc Khơ Mú.
     Chỉ số phân loại: 305.89593 D121TK 2008
     Số ĐKCB: TN.0670, TN.0671, TN.0672, TN.0673,

17. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Ê Đê/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2008.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Lược sử về dân tộc Ê Đê. Giới thiệu về công cuộc mưu sinh, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh, văn học nghệ thuật dân gian của dân tộc Ê Đê.
     Chỉ số phân loại: 305.899 D121TÊ 2008
     Số ĐKCB: TN.0666, TN.0667, TN.0668, TN.0669,

18. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Hà Nhì/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2013.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Thư mục đầu chính văn
     Tóm tắt: Giới thiệu kiến thức cho các em thiếu nhi về dân tộc Hà Nhì: cuộc sống mưu sinh, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh và người Hà Nhì trong bối cảnh mới.
     Chỉ số phân loại: 305.8954 D121TH 2013
     Số ĐKCB: TN.0662, TN.0663, TN.0664, TN.0665,

19. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Gié Triêng/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2013.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Thư mục đầu chính văn
     Tóm tắt: Giới thiệu kiến thức cho các em thiếu nhi về dân tộc Gié Triêng: cuộc sống mưu sinh, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh và người Gié Triêng trong bối cảnh mới.
     Chỉ số phân loại: 305.89593 D121TG 2013
     Số ĐKCB: TN.0658, TN.0659, TN.0660, TN.0661,

20. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Rơ Măm/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2013.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Thư mục đầu chính văn
     Tóm tắt: Giới thiệu kiến thức cho các em thiếu nhi về dân tộc Rơ Măm: cuộc sống mưu sinh, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh và người Rơ Măm trong bối cảnh mới.
     Chỉ số phân loại: 305.8995932 D121TR 2013
     Số ĐKCB: TN.0654, TN.0655, TN.0656, TN.0657,

21. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Pà Thẻn/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2008.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Lược sử về dân tộc Pà Thẻn. Giới thiệu về công cuộc mưu sinh, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh của dân tộc Pà Thẻn.
     Chỉ số phân loại: 305.895974 D121TP 2008
     Số ĐKCB: TN.0650, TN.0651, TN.0652, TN.0653,

22. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Bố Y/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2008.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Lược sử về dân tộc Bố Y. Giới thiệu về công cuộc mưu sinh, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh, văn học - nghệ thuật dân gian của dân tộc Bố Y.
     Chỉ số phân loại: 305.89591 D121TB 2008
     Số ĐKCB: TN.0646, TN.0647, TN.0648, TN.0649,

23. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Cơ Lao/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2013.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Thư mục đầu chính văn
     Tóm tắt: Giới thiệu kiến thức cho các em thiếu nhi về dân tộc Cơ Lao: cuộc sống mưu sinh, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh và người Cơ Lao trong bối cảnh mới.
     Chỉ số phân loại: 305.8959 D121TC 2013
     Số ĐKCB: TN.0642, TN.0643, TN.0644, TN.0645,

24. CHU THÁI SƠN
    Dân tộc Lự/ Chu Thái Sơn.- H.: Kim Đồng, 2013.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Thư mục đầu chính văn
     Tóm tắt: Giới thiệu kiến thức cho các em thiếu nhi về dân tộc Lự: cuộc sống mưu sinh, tập quán sinh hoạt, phong tục cổ truyền, đời sống tâm linh và người Lự trong bối cảnh mới.
     Chỉ số phân loại: 305.89591 D121TL 2013
     Số ĐKCB: TN.0638, TN.0639, TN.0640, TN.0641,

25. Dân tộc Nùng/ Linh Thuỷ b.s..- H.: Kim Đồng, 2007.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Giới thiệu những nét cơ bản về dân tộc Nùng như: cách sinh sống, gia đình và xã hội, nhà sàn, trang phục, ẩm thực, phong tục tập quán, văn hoá tôn giáo.
     Chỉ số phân loại: 305.89591 D121TN 2007
     Số ĐKCB: TN.0636, TN.0637,

26. LINH THỦY
    Dân tộc Tày/ Linh Thủy b.s.- Hà Nội: Kim Đồng, 2007.- 24tr.: ảnh màu; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách nhà nước tài trợ cho các trường THCS ở Miền núi, vùng sâu, vùng xa
     Tóm tắt: Giới thiệu lịch sử dân tộc Tày, phong tục, tập quán của người Tày,....
     Chỉ số phân loại: 398.209597 D121TT 2007
     Số ĐKCB: TN.0634, TN.0635,

27. PHƯƠNG THUỶ
    Dân tộc Cơ Tu/ Phương Thuỷ b.s..- H.: Kim Đồng, 2007.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Giới thiệu khái quát những nét cơ bản về dân tộc Cơ Tu như: cách sinh sống, tổ chức cai quản gia đình, buôn làng, trang phục, ăn uống, kiến trúc nhà cửa, tôn giáo, văn hoá, lễ hội.
     Chỉ số phân loại: 305.89593 D121TC 2007
     Số ĐKCB: TN.0632, TN.0633,

28. THÁI HÀ
    Dân tộc Tà Ôi/ Thái Hà b.s..- H.: Kim Đồng, 2007.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Tóm tắt: Giới thiệu những nét cơ bản về dân tộc Tà Ôi như: cách sinh sống, gia đình và xã hội, nhà sàn, trang phục, ẩm thực, phong tục tập quán, văn hoá tôn giáo.
     Chỉ số phân loại: 305.89591 D121TT 2007
     Số ĐKCB: TN.0630, TN.0631,

29. Dân tộc Giáy/ Trần Thị Hải Yến b.s..- H.: Kim Đồng, 2007.- 24tr.: ảnh; 21cm.- (Kể chuyện các dân tộc Việt Nam)
     Sách Nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa
     Chỉ số phân loại: 30 D121TG 2007
     Số ĐKCB: TN.0628, TN.0629,

Có thể nói văn hóa Việt Nam là sự tổng hòa các giá trị văn hóa của 54 dân tộc anh em, trong đó có những tộc người bản địa sống trên lãnh thổ Việt Nam, có những dân tộc di cư từ nơi khác đến; có những dân tộc chỉ có số lượng vài trăm người, có những dân tộc có hàng triệu người, nhưng các dân tộc luôn coi nhau như anh em một nhà, thương yêu đùm bọc lẫn nhau chung sức xây dựng bảo vệ Tổ quốc như lời Bác Hồ đã căn dặn trong thư gửi Đại hội các dân tộc thiểu số: “Đồng bào Kinh hay Thổ, Mường hay Mán, Gia Rai, Ê Đê, Xê Đăng hay Ba Na và các dân tộc thiểu số khác, đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, nhưng lòng đoàn kết của chúng ta không bao giờ giảm bớt. Chúng ta quyết góp chung lực lượng lại để giữ vững quyền tự chủ của chúng ta”.

Hy vọng những cuốn sách nhỏ trong thư mục sẽ là món quà đầy ý nghĩa đối với bạn đọc nói chung và các em học sinh ở trường THCS Cát Hải nói riêng. Mời các bạn đến với thư viện  để tìm đọc. Thư viện sẵn sàng phục vụ các bạn.